Bệnh nốt dầu nghề nghiệp
2. Yếu tố gây bệnh
Dầu, mỡ bẩn trong môi trường lao động.
3. Nghề, công việc thường gặp và nguồn tiếp xúc
– Sửa chữa máy móc, xe máy, máy công nghiệp, vệ sinh công nghiệp, thau rửa bồn, bể;
– Nghề, công việc khác tiếp xúc trực tiếp với dầu, mỡ bẩn.
4. Giới hạn tiếp xúc tối thiểu
Yếu tố gây bệnh được ghi nhận trong phần đánh giá yếu tố tiếp xúc nghề nghiệp của Báo cáo kết quả quan trắc môi trường lao động.
5. Thời gian tiếp xúc tối thiểu
6 tháng.
6. Thời gian bảo đảm
6 tháng.
7. Chẩn đoán
7.1. Lâm sàng
a) Toàn thân có thể có các dấu hiệu: mệt mỏi, nhức đầu, ít ngủ, ăn kém, trí nhớ giảm.
b) Vùng da tiếp xúc trực tiếp với dầu mỡ bẩn:
– Lông đứt hoặc rụng, có khi lông không mọc lên mặt da mà quăn lại ở nang lông;
– Chân lông có những nốt màu đen, kích thước bằng hạt kê, hạt tấm cậy ra thấy có nhân, mùi hôi dầu mỡ;
– Có hạt sừng hạt dầu (+) khi nặn chân lông có hạt nhỏ tương đương hạt kê, hơi rắn, màu thẫm có mùi hôi dầu mỡ;
– Da khô bong vẩy, dầy da hằn cổ trâu (Lichen hóa);
– Sạm da.
7.2. Cận lâm sàng
a) Thử nghiệm lẩy da (+);
b) Đo pH da (cẳng tay ≥ 5,5; mu tay ≥ 5,3);
c) Thử nghiệm trung hòa kiềm theo phương pháp Burchardt: khả năng trung hòa từ 7 phút trở lên.
Chẩn đoán xác định chủ yếu dựa vào kỹ thuật xác định hạt dầu, hạt sừng (+), thử nghiệm lẩy da (+) và đo pH da.
8. Chẩn đoán phân biệt: bệnh trứng cá do clo (Chloracne)
9. Hướng dẫn giám định
TT |
Tổn thương cơ thể |
Tỷ lệ (%) |
1. |
Da có hạt dầu ở lỗ chân lông, rụng lông, dạng dát, thay đổi màu sắc da hoặc rối loạn sắc tố da |
|
1.1. |
Vùng mặt, cổ |
|
1.1.1. |
Diện tích dưới 0,5% diện tích Cơ thể |
1 – 2 |
1.1.2. |
Diện tích từ 0,5% đến dưới 1% diện tích cơ thể |
3 – 4 |
1.1.3. |
Diện tích tổn thương từ 1 % đến dưới 1,5% diện tích cơ thể |
5 – 9 |
1.1.4. |
Diện tích tổn thương từ 1,5% đến 3% diện tích cơ thể |
11 – 15 |
1.1.5. |
Diện tích tổn thương từ trên 3% diện tích cơ thể |
16 – 20 |
1.2. |
Vùng lưng – ngực – bụng |
|
1.2.1. |
Diện tích tổn thương dưới 0,5% diện tích cơ thể |
1 – 2 |
1.2.2. |
Diện tích tổn thương từ 0,5% đến dưới 1% diện tích cơ thể |
3 – 4 |
1.2.3. |
Diện tích tổn thương từ 1% đến 4% diện tích cơ thể |
5 – 9 |
1.2.4. |
Diện tích tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể |
11 – 15 |
1.2.5. |
Diện tích tổn thương từ 9% đến 17% diện tích cơ thể |
16 – 20 |
1.2.6. |
Diện tích tổn thương từ 18% đến 27% diện tích cơ thể |
21 – 25 |
1.2.7. |
Diện tích tổn thương từ 28% đến 36% diện tích cơ thể |
26 – 30 |
1.3. |
Chi trên hoặc chi dưới một bên |
|
1.3.1. |
Diện tích dưới 0,5% diện tích cơ thể |
1 – 2 |
1.3.2. |
Diện tích tổn thương từ 0,5% đến dưới 1% diện tích cơ thể |
3 – 4 |
1.3.3. |
Diện tích tổn thương từ 1 % đến 4% diện tích cơ thể |
5 – 9 |
1.3.4. |
Diện tích tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể |
11 – 15 |
1.3.5. |
Diện tích tổn thương từ 9% đến 18% diện tích cơ thể |
16 – 20 |
2. |
Da có hạt dầu ở lỗ chân lông, rụng lông, tổn thương da dạng bong vảy (khô hoặc mỡ), mụn nước, vảy Tiết, da dày Lichen hóa |
|
2.1. |
Vùng mặt, cổ |
|
2.1.1. |
Diện tích tổn thương dưới 0,5% diện tích cơ thể |
1 – 3 |
2.1.2. |
Diện tích tổn thương từ 0,5% đến dưới 1% diện tích cơ thể |
5 – 9 |
2.1.3. |
Diện tích tổn thương từ 1 % đến dưới 1,5% diện tích cơ thể |
11 – 15 |
2.1.4. |
Diện tích tổn thương từ 1,5% đến 3% diện tích cơ thể |
16 – 20 |
2.1.5. |
Diện tích tổn thương từ trên 3% diện tích cơ thể |
21 – 25 |
2.2. |
Vùng lưng, ngực, bụng |
|
2.2.1. |
Diện tích tổn thương dưới 0,5% diện tích cơ thể |
1 – 2 |
2.2.2. |
Diện tích tổn thương từ 0,5% đến dưới 1% diện tích cơ thể |
3 – 4 |
2.2.3. |
Diện tích tổn thương từ 1 % đến 4 % diện tích cơ thể |
11 – 15 |
2.2.4. |
Diện tích tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể |
16 – 20 |
2.2.5. |
Diện tích tổn thương từ 9% đến 17% diện tích cơ thể |
21 – 25 |
2.2.6. |
Diện tích tổn thương từ 18% đến 27% diện tích cơ thể |
26 – 30 |
2.2.7. |
Diện tích tổn thương từ 28% đến 36% diện tích cơ thể |
31 – 35 |
2.3. |
Chi trên hoặc chi dưới một bên |
|
2.3.1. |
Diện tích tổn thương dưới 0,5% diện tích cơ thể |
1 – 3 |
2.3.2. |
Diện tích tổn thương từ 0,5% đến dưới 1 % diện tích cơ thể |
5 – 9 |
2.3.3. |
Diện tích tổn thương từ 1 % đến 4% diện tích cơ thể |
11 – 15 |
2.3.4. |
Diện tích tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể |
16 – 20 |
2.3.5. |
Diện tích tổn thương từ 9% đến 18% diện tích cơ thể |
21 – 25 |
3. |
Tổn thương da dạng dày sừng, teo da, sẩn, nút, củ, cục, sùi |
|
3.1. |
Vùng mặt, cổ |
|
3.1.1. |
Diện tích tổn thương dưới 0,5% diện tích cơ thể |
5 – 9 |
3.1.2. |
Diện tích tổn thương từ 0,5% đến dưới 1% diện tích cơ thể |
11 – 15 |
3.1.3. |
Diện tích tổn thương từ 1 % đến dưới 1,5% diện tích cơ thể |
16 – 20 |
3.1.4. |
Diện tích tổn thương từ 1,5% đến dưới 3% diện tích cơ thể |
21 – 25 |
3.1.5. |
Diện tích tổn thương từ 3% diện tích cơ thể trở lên |
26 – 30 |
3.2. |
Vùng lưng, ngực, bụng |
|
3.2.1. |
Diện tích tổn thương dưới 0,5% diện tích cơ thể |
1 – 3 |
3.2.2. |
Diện tích tổn thương từ 0,5% đến dưới 1% diện tích cơ thể |
5 – 9 |
3.2.3. |
Diện tích tổn thương từ 1% đến 4 % diện tích cơ thể |
16 – 20 |
3.2.4. |
Diện tích tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể |
21 – 25 |
3.2.5. |
Diện tích tổn thương chiếm từ 9% đến 17% diện tích cơ thể |
26 – 30 |
3.2.6. |
Diện tích tổn thương chiếm từ 18% đến 36% diện tích cơ thể |
31 – 35 |
3.3. |
Chi trên hoặc chi dưới một bên |
|
3.3.1. |
Diện tích tổn thương dưới 0,5% diện tích cơ thể |
5 – 9 |
3.3.2. |
Diện tích tổn thương từ 0,5% đến dưới 1% diện tích cơ thể |
11 – 15 |
3.3.3. |
Diện tích tổn thương từ 1% đến 4% diện tích cơ thể |
16 – 20 |
3.3.4. |
Diện tích tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể |
21 – 25 |
3.3.5. |
Diện tích tổn thương từ 9% đến 18% diện tích cơ thể |
26 – 30 |
Ghi chú: – Nếu diện tích da bị tổn thương chiếm từ 20% diện tích cơ thể trở lên ảnh hưởng Điều Tiết thì được cộng lùi thêm 10% – Nếu nhiều loại tổn thương (trong Mục 1, 2, 3 nêu trên) trên cùng 1 vị trí thì áp dụng tỷ lệ của loại tổn thương có tỷ lệ tổn thương cơ thể cao nhất |
(Nguồn tin: Theo Thông tư số 15/2016/TT-BYT)