Danh mục 79 loại công việc không được sử dụng lao động nữ

Thứ Sáu, 01/12/2023, 11:45(GMT +7)

(Theo Thông tư liên tịch số 40/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội – Bộ Y tế)

I. ÁP DỤNG CHO TẤT CẢ LAO ĐỘNG NỮ

1. Trực tiếp nấu chảy và rót kim loại nóng chảy ở các lò:

          1.1 Lò điện hồ quang từ 0,5 tấn trở lên

          1.2 Lò quy bilo (luyện gang)

          1.3 Lò bằng (luyện thép)

          1.4 Lò cao.

2. Cán kim loại nóng (trừ kim loại màu).

3. Trực tiếp luyện quặng kim loại màu (đồng, chì, thiếc, thuỷ ngân, kẽm, bạc).

4. Đốt lò luyện cốc.

5. Hàn trong thùng kín, hàn ở vị trí có độ cao trên 10m so với mặt sàn công tác.

6. Đào lò giếng.

7. Đào lò và các công việc trong hầm lò.

8. Khoan thăm dò, khoan nổ mìn bắn mìn.

9. Cậy bẩy đá trên núi.

10. Lắp đặt giàn khoan trên biển.

11. Khoan thăm dò giếng dầu và khí.

12. Làm việc ở giàn khoan trên biển (trừ phục vụ y tế – xã hội).

13. Sửa chữa đường dây điện trong cống ngầm hoặc trên cột ngoài trời, đường dây điện cao thế, lắp dựng cột điện cao thế.

14. Bảo dưỡng, sửa chữa đường dây điện trong cống ngầm hoặc trên cột ngoài trời, đường dây điện cao thế, lắp dựng cột điện cao thế.

15. Bảo dưỡng, lắp dựng, sửa chữa cột cao qua sông, cột ăngten.

16. Làm việc trong thùng chìm.

17. Trực tiếp căn chỉnh trong thi công tấm lớn hoặc cấu kiện lớn bằng phương pháp thủ công.

18. Trực tiếp đào giếng, thi công hoàn thiện giếng bằng phương pháp thủ công.

19. Trực tiếp đào gốc cây có đường kính lớn hơn 40 cm bằng phương pháp thủ công.

20. Sử dụng các loại máy cầm tay chạy bằng hơi ép có sức ép từ 4 atmotphe trở lên (như máy khoan, máy búa)

21. Lái máy thi công hạng nặng có công suất lớn hơn 36 mã lực như: máy xúc, máy gạt ủi, xe bánh xích (trừ các máy có hỗ trợ thủy lực).

22. Các công việc sơn, sửa, xây, trát, vệ sinh, trang trí trên mặt ngoài các công trình cao tầng (từ tầng 3 trở lên hoặc ở độ cao trên 12m so với sàn công tác) không có máy, cẩu nâng hoặc giàn giáo kiên cố.

23. Chặt hạ cây lớn đường kính lớn hơn 40 cm; cưa cắt cành, tỉa cành ở độ cao trên 5m bằng phương pháp thủ công.

24. Vận xuất gỗ lớn, xeo bắn, bốc xếp gỗ lớn có đường kính lớn hơn 40 cm bằng thủ công.

25. Mò vớt gỗ chìm, cánh kéo gỗ trong âu, triền đưa gỗ lên bờ.

26. Xuôi bè mảng trên sông có nhiều ghềnh thác

27. Cưa xẻ thủ công cây gỗ lớn.

28. Khai thác tổ yến (trừ trường hợp khai thác tổ yến trong các nhà nuôi yên); khai thác phân dơi.

29. Các công việc trên tầu đi biển (trừ công việc phục vụ nhà hàng, buồng, bàn, lễ tân trên các tầu du lịch).

30. Công việc gác tàu, trông tàu trong âu, triền đá.

31. Vận hành nồi hơi (trừ việc vận hành tự động, vận hành nồi hơi sử dụng năng lượng là dầu và điện).

32. Lái xe lửa (trừ xe lửa có chế độ vận hành tự động hóa cao, các tàu chạy trong nội đô, tuyến du lịch).

33. Lái cẩu nổi.

34. Các công việc đóng vỏ tàu (tàu gỗ, tàu sắt), phải mang vác, gá đặt vật gia công nặng 30 kg trở lên.

35. Khảo sát đường sông ở những vùng có thác ghềnh cao, núi sâu nguy hiểm.

36. Đổ bê tông dưới nước.

37. Thợ lặn.

38. Vận hành tàu hút bùn.

39. Lái ôtô có trọng tải trên 2,5 tấn (trừ các ô tô trọng tải dưới 10 tấn có hệ thống trợ lực).

40. Các công việc phải mang vác từ 30 kg trở lên.

41. Vận hành máy hồ, máy nhuộm các loại, máy văng sấy, máy kiểm bóng, máy phòng co (trừ các máy có chế độ vận hành tự động hóa).

42. Cán ép tấm da lớn, cứng (trừ các máy có chế độ vận hành tự động hóa).

43. Lái máy kéo nông nghiệp 50 mã lực trở lên.

44. Nạo vét cống ngầm, công việc phải ngâm mình thường xuyên dưới nước bẩn hôi thối.

45. Mổ tử thi, liệm, mai táng người chết (trừ điện táng), bốc mồ mả.

II. ÁP DỤNG CHO LAO ĐỘNG NỮ CÓ THAI HOẶC NUÔI CON DƯỚI 12 THÁNG TUỔI

Ngoài 45 công việc không sử dụng lao động nữ quy định tại phần I của Danh mục này, còn cấm sử dụng lao động nữ đang có thai hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi các công việc sau đây:

46. Công việc ở các đài phát sóng tần số radiô như đài phát thanh, phát hình và trạm ra đa, trạm vệ tinh viễn thông bị ô nhiễm bởi điện từ trường vượt quá tiêu chuẩn cho phép.

47. Trực tiếp tiếp xúc với nguồn phóng xạ.

48. Trực tiếp tiếp xúc (bao gồm: Sản xuất, đóng gói, pha chế, phun thuốc, khử trùng kho) với các hoá chất trừ sâu, trừ cỏ, diệt mối mọt, diệt chuột, trừ muỗi có chứa Clo hữu cơ và một số hoá chất có khả năng gây biến đỏi gen và ung thư sau đây:

          + 1,4 butanediol, dimetansunfonat

          + 2 Naphtylamin.

          + 2,3,7,8 tetracloro dibenzen furan.

          + 3 – alfaphenyl – betaaxetyletyl.

          + 4 – amino, 10 – metyl floic axit.

          + 4 aminnobiphenyl

          + 5 Fluoro-uracil .

          + Amiăng loại amosit, amiăng loại crysotil, amiăng loại crosidolit.

          + Asen (hay thạch tín), canxi asenat.

          + Axety salixylic axit.

          + Asparagin.

          + Benomyl.

          + Benzen.

          + Boric axit.

          + Các loại muối cromat không tan.

          + Cafein.

          + Chì, chì axetat, chì nitrat (tiếp xúc với hóa phẩm có pha chì như xăng, sơn, mực in; sản xuất ắc quy, hàn chì).

          + Dimetyl sunfoxid.

          + Direct blue-1.

          + Dioxin

          + Dietystilboestrol

          + Diclorometyl-ete

          + Focmamid.

          + Hydrocortison, Hydrocortison axetat.

          + Iod (kim loại).

          + Kali bromua, kali iodua.

          + Khí dụng vinazol

          + Mercapto – purin.

          + N, N-di (Cloroetyl) 2. Naphtylamin.

          + Natri asenat, natri asenit, natri iodua, natri salixylat.

          + Nhựa than đá, phần bay hơi nhựa than đá.

          + Nitơ pentoxyt.

          + Thủy ngân, hợp chất metyl thuỷ ngân, metyl thuỷ ngân clorua.

          + Propyl – thio – uracil.

          + Tetrametyl thiuram disunfua.

          + Trameinnolon axtonid.

          + Thori dioxyt.

          + Theosunfan.

          + Triton WR – 1339.

          + Trypan blue.

          + Ribavirin.

          + Valproic axit.

          + Vincristin sunfat.

          + Vinyl clorua, vinyl clorid.

          + Xyclophotphamit.

49. Trực tiếp tiếp xúc với các hoá chất ảnh hưởng xấu tới thai nhi và sữa mẹ:

          + 1,1 – dicloro – 2,2-di (4-clorophenyl) etan.

          + 1,3 dimetyl – 2,6 dihydroxypurin.

          + 2. sunfamilamidotazol.

          + 4,4 – DDE.

          + Andrin.

          + Antimon.

          + Betaquinin

          + Các hợp chất có chứa lithi.

          + Canxiferol

          + Cloralhydrat

          + Decaclorobiphenyl.

          + Kali penixilin G

          + Quinidin gluconat

          + Stronti (Sr) peroxid

          + Sunfadiazin, sunfatpiridin, sunfatmetazin Natri, sunfanilamid, sunfamerazin, sunfisoxazol axetyl.

          + Xezi và các muối chứa Xezi (Ce).

          + Xyclosporin

50. Các công việc tiếp xúc với dung môi hữu cơ như: ngâm tấm tà vẹt, trải nhũ tương giấy ảnh, in hoa trên màng mỏng, in nhãn trên giấy láng mỏng, cán ép nhựa phenon, vận hành nồi đa tụ keo phenon.

51. Các công việc trong sản xuất cao su: phôi liệu, cân đong, sàng sẩy hoá chất làm việc trong lò xông mủ cao su.

52. Sửa chữa lò, thùng, thép kín đường ống trong sản xuất hoá chất.

53. Làm việc ở lò lên men thuốc lá, thuốc lào, lò sấy điếu thuốc lá.

54. Đốt lò sinh khí nấu thuỷ tinh, thổi thuỷ tinh bằng miệng.

55. Ngâm tẩm da, muối da, bốc dỡ da sống.

56. Tráng paraphin trong bể rượu.

57. Sơn, hàn, cạo rỉ trong hầm men bia, trong các thùng kín.

58. Vào hộp sữa trong buồng kín.

59. Công việc với xăng dầu tại các trạm bán lẻ, kiểm nghiệm, trong hang hầm: giao nhận bảo quản, vận hành máy bơm và đo xăng dầu.

60. Phá vỡ khuôn đúc.

61. Chế biến lông vũ trong điều kiện hở.

62. Làm sạch nồi hơi, ống dẫn khí.

63. Nghiền, phối liệu quặng hoặc làm các công việc trong điều kiện bụi chứa từ 10% dioxyt silic trở lên.

64. Tuyển khoáng chì.

65. Cán, kéo, dập sản phẩm chì, mạ chì.

66. Quay máy ép lọc trong nhà máy.

67. Vận hành máy nổ từ 10KVA trở lên.

68. Đứng máy đánh dây, máy phun cước.

69. Lái máy kéo nông nghiệp (bất kể loại công suất nào).

70. Lái máy thi công (bất kể loại công suất nào).

71. Lái ôtô có trọng tải dưới 2,5 tấn (trừ lái xe có trợ lực); lái xe điện động, các phương tiện vận tải tại cơ sở; lái cầu trục tại cơ sở.

72. Lưu hoá, hình thành, bốc dỡ sản phẩm cao su cỡ lớn, như: thùng, két nhiên liệu, lốp ôtô…

73. Mang vác nặng trên 20 kg.

74. Hàng ngày tiếp xúc với hơi gây mê; các cơ sở sản xuất vắcxin phòng bệnh (trừ các công việc ở bộ phận gián tiếp); tham gia dập tắt các ổ dịch; làm việc ở khu điều trị bằng tia X, tia coban.

75. Xúc, sấy, vận chuyển cá thối, hoặc làm trong dây chuyền sản xuất bột cá gia súc.

76. Xáo đảo xúc bùn ao nuôi cá.

77. Công việc trực tiếp tiếp xúc với hóa chất thuốc nhuộm trong các nhà máy nhuộm như: thủ kho, phụ kho hóa chất; pha chế hóa chất thuốc nhuộm

78. Đóng bao xi măng bằng máy 4 vòi bán tự động.

79. Lắp đặt, sửa chữa trạm VSAT (trạm mặt đất thông tin với ăng ten nhỏ) ở vùng sâu, vùng xa, vùng cao, vùng biên giới và hải đảo.

Ngoài 79 công việc trên đây, nếu cơ sở lao động còn có công việc mà điều kiện lao động nữ có hại như quy định tại Thông tư này thì cũng không được sử dụng lao động nữ.

 

Thông tin chi tiết Xem tại đây


(Nguồn tin: NILP)